Dự kiến năm 2016 toàn ĐHQG TP. HCM chỉ có 1 cổng nộp hồ sơ xét tuyển
Để tạo điều kiện cho thí sinh chọn đúng ngành, toàn ĐHQG TP. HCM chỉ có 1 cổng nộp hồ sơ và thí sinh sẽ có 5 nguyện vọng vào 5 trường khác nhau. Thí sinh có thể chọn 1 ngành trong tất cả các trường thành viên của ĐHQG TP.HCM. Năm 2016, ĐHQG TP.HCM sẽ mở rộng thêm diện tuyển thẳng vào ĐH đối với học sinh của một số trường chuyên.
Ngoài ra, ĐHQG TP.HCM sẽ bổ sung tiêu chí cho các ngành đặc thù. Chẳng hạn như ngành Y là đặc thù nên thí sinh phải trải qua Trắc nghiệp tâm lý, phỏng vấn, tham quan nhà xác… giúp thí sinh đam mê theo đuổi nghề nghiệp.
Hiện một số trường ĐH thành viên cũng đã công bố những thông tin tuyển dự kiến trong năm 2016. Cụ thể như sau:
Trường ĐH Bách khoa tuyển sinh theo hình thức xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia. Các thí sinh đang học lớp 12 và các thí sinh tự do (đã tốt nghiệp THPT các năm trước) cần dự thi kỳ thi THPT quốc gia 2016 để lấy kết quả xét tuyển vào trường.
Điều kiện sơ tuyển (dự kiến) là trung bình cộng của các điểm trung bình năm học lớp 10, 11, 12 đạt từ 6,5 (đại học), 6,0 (cao đẳng). Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn thi của tổ hợp môn thi (khối thi), không nhân hệ số, trừ ngành Kiến trúc có điểm môn Toán nhân 2. Nếu ngành/nhóm ngành dự xét tuyển có nhiều tổ hợp môn thi thì điểm xét tuyển được tính theo tổng điểm của tổ hợp môn thi có điểm lớn nhất.
Điểm trúng tuyển được xét theo nhóm ngành. Sinh viên nhập học theo nhóm ngành và được phân ngành trong nhóm ngành vào năm thứ hai theo nguyện vọng và theo kết quả học tập tại trường Đại học Bách Khoa
Chỉ tiêu và tổ hợp môn xét tuyển dự kiến từng ngành như sau:
Mã ngành QSB | Nhóm ngành/Ngành | Chỉ tiêu 2016(dự kiến) | Tổ hợp môn thi | Chuyên ngành |
Bậc ĐH: |
106 | Nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin | 240 | A00, A01 | |
| Khoa học máy tính | | | Khoa học máy tính |
| Kỹ thuật máy tính | | | Kỹ thuật máy tính |
108 | Nhóm ngành điện-điện tử | 660 | A00, A01 | |
| Kỹ thuật điện tử, truyền thông | | | Kỹ thuật điện tử, viễn thông |
| Kỹ thuật điện, điện tử | | | Kỹ thuật điện |
| Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | | | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
109 | Nhóm ngành cơ khí-cơ điện tử | 410 | A00, A01 | |
| Kỹ thuật cơ - điện tử | | | Cơ điện tử |
| Kỹ thuật cơ khí | | | KT máy xây dựng và nâng chuyển; KT chế tạo; KT thiết kế |
| Kỹ thuật nhiệt | | | Kỹ thuật nhiệt lạnh |
112 | Nhóm ngành dệt-may | 70 | A00, A01 | |
| Kỹ thuật dệt | | | Kỹ thuật dệt; Kỹ thuật hóa dệt |
| Công nghệ may | | | Công nghệ may; Công nghệ thiết kế thời trang |
114 | Nhóm ngành hóa-thực phẩm-sinh học | 345 | A00, D07,B00 | |
| Công nghệ sinh học | | | Công nghệ sinh học |
| Kỹ thuật hoá học | | | Kỹ thuật hoá học; Kỹ thuật hóa dược |
| Công nghệ thực phẩm | | | Công nghệ thực phẩm |
115 | Nhóm ngành Xây dựng | 485 | A00, A01 | |
| Kỹ thuật công trình xây dựng | | | Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
| Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | | | Xây dựng cầu đường; Quy hoạch và quản lý giao thông |
| Kỹ thuật công trình biển | | | Cảng-công trình biển |
| Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | | | Cấp thoát nước |
| Kỹ thuật công trình thuỷ | | | Thủy lợi-Thủy điện |
117 | Kiến trúc | 60 | V00, V01 | Kiến trúc |
120 | Nhóm ngành kỹ thuật địa chất-dầu khí | 105 | A00, A01 | |
| Kỹ thuật địa chất | | | Địa chất môi trường; Địa chất khoáng sản; Địa kỹ thuật |
| Kỹ thuật dầu khí | | | Khoan và khai thác dầu khí; Địa chất dầu khí |
123 | Quản lý công nghiệp | 115 | A00, A01, D01, D07 | Quản lý công nghiệp; Quản trị kinh doanh |
125 | Nhóm ngành môi trường | 100 | A00, A01, D07,B00 | |
| Kỹ thuật môi trường | | | Kỹ thuật môi trường |
| Quản lý tài nguyên và môi trường | | | Quản lý và công nghệ môi trường |
126 | Nhóm ngành kỹ thuật giao thông | 135 | A00, A01 | |
| Kỹ thuật hàng không | | | Kỹ thuật hàng không |
| Công nghệ kỹ thuật ô tô | | | Công nghệ kỹ thuật ô tô |
| Kỹ thuật tàu thuỷ | | | Kỹ thuật tàu thuỷ |
127 | Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp | 80 | A00, A01 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp; KT và quản trị logistics |
129 | Kỹ thuật Vật liệu | 200 | A00, A01, D07 | KT vật liệu polyme; KT vật liệu silicat;KT vật liệu kim loại; KT vật liệu năng lượng |
130 | Kỹ thuật Trắc địa - bản đồ | 70 | A00, A01 | Kỹ thuật địa chính; Trắc địa-Bản đồ |
131 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 35 | A00, A01 | Vật liệu xây dựng |
136 | Nhóm ngành vật lý kỹ thuật-cơ kỹ thuật | 150 | A00, A01 | |
| Vật lý kỹ thuật | | | Kỹ thuật y sinh |
| Cơ kỹ thuật | | | Cơ kỹ thuật |
Bậc CĐ: |
C65 | Bảo dưỡng công nghiệp (Cao đẳng) | 150 | A00, A01 | |
TỔ HỢP MÔN THI |
A00 | Toán - Lý - Hóa |
A01 | Toán - Lý - Anh |
D01 | Toán - Văn - Anh |
D07 | Toán - Hóa - Anh |
V00 | Toán - Lý - Vẽ |
V01 | Toán - Văn - Vẽ |
B00 | Toán - Hóa - Sinh |
Trường ĐH Công nghệ Thông tin: xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia; Các môn xét tuyển: Toán, Lý, Hóa (tất cả hệ số 1) hoặc Toán, Lý, Tiếng Anh (tất cả hệ số 1).
Năm 2016, tổng chỉ tiêu dự kiến tuyển là 1.000 chỉ tiêu. Cụ thể chỉ tiêu các ngành như sau:
TT | Tên trường Ngành học | Ký hiệu trường | Mã ngành | Môn xét tuyển | Chỉ tiêu 2016 (Dự kiến) |
| | QSC | | | 1000 |
1 | Khoa học máy tính | | D480101 | A00, A01 | 130 |
2 | Truyền thông và mạng máy tính | | D480102 | A00, A01 | 120 |
3 | Kỹ thuật phần mềm | | D480103 | A00, A01 | 100 |
4 | Kỹ thuật phần mềm chương trình chất lượng cao | | D480103 | A00, A01 | 100 |
5 | Hệ thống thông tin | | D480104 | A00, A01 | 60 |
6 | Thương mại điện tử (chuyên ngành) | | D480104 | A00, A01 | 60 |
7 | Hệ thống thông tin chương trình tiên tiến | | D480104 | A00, A01 | 40 |
8 | Hệ thống thông tin chương trình chất lượng cao | | D480104 | A00, A01 | 40 |
9 | Công nghệ thông tin | | D480201 | A00, A01 | 120 |
10 | An toàn thông tin | | D480299 | A00, A01 | 100 |
11 | Kỹ thuật máy tính | | D520214 | A00, A01 | 80 |
12 | Kỹ thuật máy tính chương trình chất lượng cao | | D520214 | A00, A01 | 50 |
Trường ĐH Khoa học tự nhiên: có tổng chỉ tiêu tuyển sinh bậc ĐH, CĐ và liên thông dự kiến năm nay là 3.608, trong đó chỉ tiêu bậc CĐ điều chỉnh giảm 30% so với năm ngoái.
Trường vẫn xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2016, không điều chỉnh tổ hợp xét tuyển so với năm ngoái. Tuy nhiên, liên thông ĐH chính quy ngành công nghệ thông tin của trường năm nay không xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia mà do trường tổ chức đợt thi riêng.
Năm 2016, trường này dự kiến tuyển sinh ngành mới công nghệ hóa học, đào tạo thí điểm theo đề án chất lượng cao.
Ngành học | Mã ngành | Môn xét tuyển | Chỉ tiêu dự kiến |
|
Toán học | 52460101 | Toán - Lý - Hóa | 300 |
|
Toán - Lý - Tiếng Anh |
|
Vật lý học | 52440102 | Toán - Lý - Hóa | 200 |
|
Toán - Lý - Tiếng Anh |
|
Kỹ thuật hạt nhân | 52520402 | Toán - Lý - Hóa | 50 |
|
|
Hải dương học | 52440228 | Toán - Lý - Hóa | 80 |
|
Toán - Hóa - Sinh |
|
Kỹ thuật điện tử, truyền thông | 52520207 | Toán - Lý - Hóa | 200 |
|
Toán - Lý - Tiếng Anh |
|
Công nghệ thông tin | 52480201 | Toán - Lý - Hóa | 600 |
|
Toán - Lý - Tiếng Anh |
|
Khoa học máy tính | 52480101 | Toán - Lý - Hóa |
|
Toán - Lý - Tiếng Anh |
|
Kỹ thuật phần mềm | 52480103 | Toán - Lý - Hóa |
|
Toán - Lý - Tiếng Anh |
|
Hệ thống thông tin | 52480104 | Toán - Lý - Hóa |
|
Toán - Lý - Tiếng Anh |
|
Hoá học | 52440112 | Toán - Lý - Hóa | 225 |
|
Toán - Hóa - Sinh |
|
|
|
Địa chất | 52440201 | Toán - Lý - Hóa | 150 |
|
Toán - Hóa - Sinh |
|
Khoa học Môi trường | 52440301 | Toán - Lý - Hóa | 175 |
|
Toán - Hóa - Sinh |
|
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | 52510406 | Toán - Lý - Hóa | 120 |
|
Toán - Hóa - Sinh |
|
Khoa học Vật liệu | 52430122 | Toán - Lý - Hóa | 200 |
|
Toán - Hóa - Sinh |
|
Sinh học | 52420101
| Toán - Hóa - Sinh
| 300
|
|
|
Công nghệ Sinh học | 52420201 | Toán - Lý - Hóa | 200 |
|
Toán - Hóa - Sinh |
|
Bên cạnh đó trường còn dự kiến tuyển thêm ngành mới ở bậc ĐH là Công nghệ Hóa học với 50 chỉ tiêu, môn xét tuyển sẽ là Toán - Lý - Hóa, Toán - Hóa - Sinh, Toán - Hóa - Tiếng Anh.
Trường cũng dự kiến dành 420 chỉ tiêu tuyển CĐ ngành Công nghệ thông tin với môn xét tuyển là Toán - Lý - Hóa, Toán - Lý - Tiếng Anh
Nguồn: Báo điện tử Dân trí